Van bi điều khiển điện là loại van bi có tính năng đóng/mở tự động bằng đầu motor điện. So với loại van điện từ loại van bi điện này có những ưu điểm sau:
- Không ngậm điện vì sau khi đóng/mở hoàn toàn, van sẽ tự ngắt điện. Trong khi đó van điện từ muốn duy trì trạng thái đóng/mở khi có điện thì luôn luôn phải duy trì nguồn điện qua coil điện từ. Dẫn đến đầu van điện từ rất nóng nếu dùng liên tục trong khoảng 15 – 30 phút. Chưa kể nếu dùng coil nhôm, hoặc hợp kim nhôm, thì hiện tượng cháy coil là không thể tránh khỏi
- Thân bi inox, chịu nhiệt ổn nên có thể dùng với nước nóng hoặc lạnh. Còn van điện từ với lớp màng cao su NBR, tuỳ chủng loại có mức chịu nhiệt khác nhau.
- Tích hợp 2 trạng thái đóng/mở thay vì van điện từ thì có loại thường mở hoặc thường đóng
- Chịu áp cao lên tới 16bar, trong khi van điện từ trung bình từ 8bar -10bar
- Đầu điện chống nước IP67, trong khi van điện từ loại coil đồng thì không có khả năng chống nước. Dẫn đến hay gỉ sét, sau đó là tình trạng rò rỉ điện
Thông số kỹ thuật
Chất liệu | Thân đồng |
Đầu điện | 220v AC (Loại 24v, 110v cần đặt hàng) |
Chênh lệch áp suất | 0.4Mpa (4kg) |
Nhiệt độ làm việc | 15 ~ 95 độ C |
Mômen xoắn | 3N.m / 4N.m / 8N/m |
Thời gian đóng/mở | 15 giây, 30 giây |
Chiều dài dây điện | 300mm |
Số sợi dây | 3 sợi (Xanh – trung, Đen – Mở, Nâu – Đóng) |
Áp suất định mức | PN16 |
Ứng dụng | Nước (Nóng, lạnh), khí, hơi… |
Thông số kích thước
Size | H (mm) | L (mm) | Giá trị KV (Mpa) | Trọng lượng (kg) |
DN15 (1/2″) | 110 | 54 | 11 | 0.48 |
DN20 (3/4″) | 114 | 62 | 20 | 0.57 |
DN25 (1″) | 120 | 65 | 60 | 0.62 |
DN32 (1.1/4″) | 125 | 75 | 80 | 0.89 |
DN40 (1.1/2″) | 130 | 95 | 110 | 0.97 |
DN50 (2″) | 140 | 100 | 150 | 1.9 |
Cài đặt và chạy thử
- Trước khi cài đặt phải đọc kỹ hướng dẫn, ngắt nguồn điện và phải được cài đặt bởi các chuyên gia.
- Hướng dòng chảy phải giống với hướng mũi tên trên thân van.
- Thân van phải được đặt phía trên khay hứng nước (nếu cần), để đảm bảo giọt nhỏ vào khay nước.
- Thân van và trình điều khiển phải được lắp đặt theo hướng thẳng đứng trong phạm vi ± 60 °, cần có ít nhất khoảng trống trên 30 mm.
- Không gian: phải duy trì đủ không gian vận hành bảo trì để người sửa chữa có thể tiếp cận.
- Không thể song song hai và nhiều hơn hai van điện, nếu cần phải tách các rơle song song.
- Thân van được lắp đặt vào đường ống để thử áp suất trước khi cố định van.
- Kiểm tra đầu điều khiển và thân van đã khớp chắc hay chưa trước khi van vận hành nhằm tránh gây hỏng van
- Dầu điện không thể được bọc bằng vật liệu cách nhiệt, nếu không nó sẽ ảnh hưởng đến quá trình tản nhiệt của nó.
- Các đầu điện phải được nối đất đáng tin cậy bởi các dây dẫn không nhỏ hơn 1,5mm, các đường dây khác phải tuân theo các tiêu chuẩn liên quan của thợ điện.
- Sau khi cài đặt và kiểm tra chính xác, không chạy thử nước. Vui lòng quan sát ba chu kỳ hoạt động đầy đủ của đầu điện trong một phút để xác định các bộ phận là bình thường và chính xác.
- Sau khi vận hành trong môi trường không có nước, bắt đầu vận hành thử nước. Chênh lệch áp suất giữa nước trên và dưới của hệ thống phải được kiểm soát chặt chẽ trong phạm vi 0,13MPa để đảm bảo hiệu quả của van điện trên công tắc dòng chảy.
Hướng dẫn đấu điện
Cách 1: 3 sợi dây, 2 kiểm soát
- Kết nối SW với tiếp điểm đóng (Dây nâu), van đóng. Khi van đóng hoàn toàn, điện tự động ngắt. Van vẫn duy trì trạng thái đóng hoàn toàn dù không có điện
- Kết nối SW với tiếp điểm mở (Dây đen), van mở. Khi van mở hoàn toàn, điện tự động ngắt. Van vẫn duy trì trạng thái mở hoàn toàn dù không có điện
Cách 2: 3 sợi dây, 1 kiểm soát
- Kết nối SW với tiếp điểm mở (Đen), van mở. Khi van mở hoàn toàn, điện tự động ngắt. Van vẫn duy trì trạng thái mở hoàn toàn dù không có điện
- Ngắt kết nối SW, van đóng. Khi van đóng hoàn toàn, điện tự động ngắt. Van vẫn duy trì trạng thái đóng hoàn toàn dù không có điện
*Lưu ý: Không kết nối đồng thời dây đen & nâu cùng 1 lúc*
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.